TÓM TẮT THÔNG TIN CỦA LUẬN ÁN
Đề tài: “Hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu của Hải quan Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”.
Họ và tên tác giả: Bùi Thái Quang
Khóa: 11, Mã NCS: 62 176
Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 9 31 01 10
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đình Cung và PGS.TS. Hoàng Trần Hậu.
Tên cơ sở đào tạo: Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương.
TÓM TẮT NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Những đóng góp mới về lý luận:
– Xây dựng và hoàn thiện khung lý thuyết. mô hình tổng quát để tiến hành phân tích, đánh giá quản lý tuân thủ bao gồm đưa ra khái niệm, đặc điểm, vai trò, mục tiêu, nguyên tắc, nội dung, phương pháp hình thức, quy trình, các công cụ, tiêu chí, chỉ số tiêu chí của đánh giá tuân thủ…đối với doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu (XK, NK) của Hải quan Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế;
– Phân tích các yếu tố ảnh hưởng, tác động đến quản lý tuân thủ, nghiên cứu kinh nghiệm về thực hiện quản lý tuân thủ của 6 quốc gia, rút ra 5 bài học cho Hải quan Việt Nam về áp dụng quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp (DN) xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan hải quan.
2. Những đóng góp mới về thực tiễn:
– Về thực trạng công tác quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp XK, NK của Hải quan Việt Nam từ năm 2015-2019 được tổ chức triển khai thực hiện như thế nào?Tác giả đã khái quát hóa thực trạng hoạt động XNK của DN Việt Nam từ năm 2015 với nét nổi bật về số lượng DN đăng ký XNK, số lượng DN tham gia XNK trên hệ thống VNACCS/VCIS được đưa vào đánh giá tuân thủ đều tăng, kim ngạch XK, NK tăng và cán cân thương mại thặng dư, số lượng tờ khai XK, NK tăng đều; cơ cấu tỷ lệ phân luổng hàng hóa đều ổn định…đã chứng minh tính hiệu quả của quản lý tuân thủ pháp luật hải quan.
– Đáng giá tác động của quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp XK, NK của Hải quan Việt Nam ở nhiều khía cạnh khác nhau như thế nào: Qua phân tích kết quả của chương trình tổng thể quản lý tuân thủ đối với DN XNK từ năm 2015 trên bốn yếu tố trụ cột là Hệ thống pháp luật XNK hàng hóa, quản lý rủi ro, quản lý hành chính và hạ tầng kỹ thuật và CNTT đều cho thấy các yếu tố cơ bản này tác động ảnh hưởng lớn đến quản lý tuân thủ, từ đó thể hiện tính hiệu quả và hiệu lực của quản lý tuân thủ trong việc đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam trong những năm qua.
– Chỉ ra kết quả chủ yếu của chương trình quản lý tuân thủ đối với DN XK, NK mà Hải quan Việt Nam đã đảm bảo nguồn thu ngân sách từ hoạt động XNK tăng đều hàng năm; góp phần tạo thuận lợi cho thương mại hàng hóa với kim ngạch XNK tăng đều và đảm bảo an ninh thương mại quốc tế qua số liệu thong kê phân tích các vụ việc vi phạm bị bắt giữ, phạt hành chính, khổi tố hình sự.
– Đề xuất phương hướng, các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với DN XK, NK của Hải quan Việt Nam sẽ thực hiện trong thời gian tới: Phương hướng hoàn thiện quản lý tuân thủ phải gắn với phương hướng phát triển của Hải quan Việt Nam giai đoạn đến 2025, tầm nhìn 2030 là khoa học và biện chứng; Việc hoàn thiện quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp XK, NK của Hải quan Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế phải có quan điểm và nội dung rõ ràng, từ đó mới làm cơ sở cho việc đưa ra 6 giải pháp hoàn thiện quản lý tuân thủ và những kiến nghị đề xuất các cơ quan hữu quan các cấp về mặt chính sách.